Dãy ~A~ gồm ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ được gọi là dãy không giảm nếu thỏa mãn: ~a_1 \le a_2 \le ... \le a_n~.
Trung vị của dãy các số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ là phần tử xuất hiện ở vị trí ~[\frac{n+1}{2}]~ sau khi dãy đó được sắp xếp lại thành dãy không giảm.
Ví dụ: Cho dãy ~A = (2, 3, 4, 2, 8)~ sau khi sắp xếp lại thành dãy không giảm ta được dãy ~(2, 2, 3, 4, 8)~, trung vị của dãy là phần tử ~3~; dãy ~B = (3, 5, 7, 6)~ sau khi sắp xếp lại thành dãy không giảm ta được dãy ~(3, 5, 6, 7)~, trung vị của dãy là phần tử ~5~. Trung vị của dãy chỉ có một phần tử là chính phần tử đó.
Yêu cầu: Cho dãy ~A~ gồm ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ và số nguyên ~k~. Hãy xác định trung vị lớn nhất của mọi dãy con gồm ít nhất ~k~ phần tử liên tiếp trong dãy đã cho.
INPUT
Dòng đầu chứa hai số nguyên ~n, k~ (~1 \le k \le n \le 10^5~);
Dòng thứ hai chứa ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ (~1 \le a_i \le n; i = 1, 2, ..., n~).
OUTPUT
In ra kết quả bài toán.
SAMPLE INPUT 1
4 2
1 3 2 4
SAMPLE OUTPUT 1
3
Giải thích:
SAMPLE INPUT 2
4 1
1 2 2 4
SAMPLE OUTPUT 2
4
SAMPLE INPUT 3
11 2
3 2 3 2 11 5 2 3 9 10 11
SAMPLE OUTPUT 3
10
SAMPLE INPUT 4
11 6
3 2 3 2 11 5 2 3 9 10 11
SAMPLE OUTPUT 4
9
SUBTASKS
Subtask | Điểm | Ràng buộc |
---|---|---|
1 | ~20\%~ | ~k = 2, n = 3~. |
2 | ~20\%~ | ~k = 1~ |
3 | ~30\%~ | ~n \le 100~ |
4 | ~30\%~ | Không có ràng buộc gì thêm. |
Bình luận