Cho ~N~ hình chữ nhật, mỗi hình chữ nhật ~H~ có chiều dài ~D_H~ và chiều rộng ~R_H~.
Hình chữ nhật ~A~ được gọi là lớn hơn hình chữ nhật ~B~, ký hiệu ~A > B~ nếu:
- Hoặc diện tích hình chữ nhật ~A~ lớn hơn diện tích hình chữ nhật ~B~, tức là ~D_AR_A > D_BR_B~.
- Hoặc diện tích hình chữ nhật ~A~ bằng diện tích hình chữ nhật ~B~ và chiều dài hình chữ nhật ~A~ lớn hơn chiều dài hình chữ nhật ~B~, tức là ~D_AR_A = D_BR_B~ và ~D_A > D_B~.
Hãy tìm độ dài của dãy giảm dài nhất (không cần liên tiếp) các hình chữ nhật. Tức là tìm số ~k~ lớn nhất sao cho tồn tại dãy các chỉ số ~i_1, i_2, ..., i_k~ mà ~H_{i_1} > H_{i_2} > H_{i_k}~.
INPUT
Dòng đầu tiên chứa nguyên dương ~N~ (~1 \le N \le 10^5~).
~N~ dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi 2 số nguyên dương ~D_i, R_i~ (~1 \le D_i, R_i \le 10^9~), lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thứ ~i~.
OUTPUT
In ra một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
SUBTASKS
Subtask | Điểm | Ràng buộc |
---|---|---|
1 | ~70~ | ~N \le 10^3~. |
2 | ~30~ | Không có ràng buộc gì thêm. |
SAMPLE INPUT
4
2 3
3 2
2 2
1 3
SAMPLE OUTPUT
3
Các hình chữ nhật: (~2, 3~), (~3, 2~), (~2, 2~), (~1, 3~).
Dãy giảm dần dài nhất với chỉ số tăng dần: (~2, 3~)(chỉ số ~0~) ~\rightarrow~ (~2, 2~)(chỉ số ~2~) ~\rightarrow~ (~1, 3~)(chỉ số ~3~), với diện tích ~6~ ~\rightarrow~ ~4~ ~\rightarrow~ ~3~, độ dài ~3~.
Bình luận