Bạc Liêu - TS10 - 2025
[Bạc Liêu - TS10 - 2025] Bài 1: Chỉ số thành công
Nộp bàiPoint: 5
Một học sinh muốn xác định chỉ số "Thành công" trong ký thi năm 2025 dựa trên các yếu tố nỗ lực, kiên trì và niềm tin của bản thân. Em hãy viết chương trình giúp học sinh này tính giá trị cho "Thành công" bằng công thức sau:
Thành công = (Nỗ lực + Kiên trì) ~\times~ ~\sqrt {Niềm~ ~tin}~.
INPUT
Ba số nguyên ~a, b, c~ (~1 \le a, b, c \le 1000~) tương ứng là chỉ số nỗ lực, kiên trì và niềm tin.
OUTPUT
Giá trị "Thành công" lấy phần nguyên.
SAMPLE INPUT
9 7 8
SAMPLE OUTPUT
45
[Bạc Liêu - TS10 - 2025] Bài 2: Nguyện vọng tối ưu
Nộp bàiPoint: 5
Một học sinh đang cân nhắc lựa chọn giữa 2 nguyện vọng tuyển sinh vào lớp chuyên Toán và lớp chuyên Tin. Mỗi nguyện vọng có một mức điểm xét tuyển riêng. Để tăng khả năng trúng tuyển, học sinh cần ưu tiên nguyện vọng có mức điểm xét tuyển thấp hơn.
Yêu cầu: Viết chương trình nhập 2 số nguyên là điểm xét tuyển của 2 nguyện vọng, sau đó xác định nguyện vọng nào được ưu tiên hơn (tức là có điểm xét tuyển thấp hơn), và in ra điểm xét tuyển đó. Trong trường hợp có 2 nguyện vọng có cùng mức điểm xét tuyển, chỉ cần in ra 1 trong 2 giá trị.
INPUT
Nhập vào 2 số nguyên ~a~ và ~b~ (~20 \le a, b \le 100~) lần lượt là điểm xét tuyển của nguyện vọng lớp chuyên Toán và lớp chuyên Tin.
OUTPUT
In ra màn hình số nguyên nhỏ hơn trong 2 giá trị vừa nhập. Nếu 2 giá trị bằng nhau thì in ra 1 trong 2 số đó.
SAMPLE INPUT 1
35 27
SAMPLE OUTPUT 1
27
SAMPLE INPUT 2
38 38
SAMPLE OUTPUT 2
38
[Bạc Liêu - TS10 - 2025] Bài 3: Số chính phương
Nộp bàiPoint: 5
Trong toán học, số chính phương là số tự nhiên có thể viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên nào đó, tức là tồn tại số tự nhiên ~k~ sao cho ~a = k^2~.
Ví dụ:
- ~1 = 1^2~ nên ~1~ là số chính phương.
- ~9 = 3^2~ nên ~9~ là số chính phương.
- ~10~ không phải là số chính phương vì không tồn tại số tự nhiên nào mà bình phương bằng ~10~.
Yêu cầu: Trong kỳ tuyển sinh năm nay, để đánh giá khả năng xử lý dữ liệu và tư duy lập trình của thí sinh, hãy viết chương trình nhập vào một dãy gồm ~n~ số tự nhiên và cho biết có bao nhiêu số trong dãy đó là số chính phương?
INPUT
Dòng đầu tiên nhập vào số nguyên ~n~ (~1 \le n \le 10^5~) biểu thị số lượng phần tử trong dãy.
Dòng thứ hai nhập ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ (~0 \le a_i \le 10^9~) là các phần tử của dãy.
OUTPUT
Số nguyên duy nhất là số lượng số chính phương trong dãy đã cho.
SAMPLE INPUT 1
5
49 6 9 5 2
SAMPLE OUTPUT 1
2
SAMPLE INPUT 2
6
18 26 19 5 2 3
SAMPLE OUTPUT 2
0
[Bạc Liêu - TS10 - 2025] Bài 4: Ước chung lớn nhất của dãy số
Nộp bàiPoint: 5
Trong thời đại dữ liệu lớn, khả năng xử lý nhanh và chính xác khối lượng thông tin khổng lồ là một yêu cầu thiết yếu. Với công cụ là lập trình và thuật toán, Tin học cho phép chúng ta tiếp cận và giải quyết những bài toán tưởng chừng đơn giản nhưng trở nên đầy thử thách khi dữ liệu tăng đột biến.
Trong 1 kỳ thi tuyển sinh nhằm đánh giá khả năng lập trình của thí sinh, mỗi thí sinh được cung cấp 1 dãy số gồm ~n~ số nguyên. Nhiệm vụ của thí sinh là viết 1 chương trình để tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của toàn bộ dãy số này. Dãy có thể chứa các số nguyên âm và có kích thước rất lớn, vì vậy thuật toán cần được tối ưu để xử lý hiệu quả với dữ liệu lớn.
INPUT
Dòng đầu tiên nhập vào số nguyên ~n~ (~1 \le n \le 10^5~) - số phần tử trong dãy.
Dòng thứ hai nhập vào ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ (~-10^6 \le a_i \le 10^6~), cách nhau bởi ít nhất 1 dấu cách.
OUTPUT
In ra màn hình 1 số nguyên duy nhất - là ƯCLN của tất cả các phần tử trong dãy.
SAMPLE INPUT
5
12 -24 36 -60 48
SAMPLE OUTPUT
12